Trang chủTin tứcThủ thuật - Ứng dụngNhững thứ bạn cần biết về ngọc bổ trợ trong Liên Minh...

Những thứ bạn cần biết về ngọc bổ trợ trong Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến

Ngọc bổ trợ trong game Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến là một tính năng, bên cạnh việc tối ưu nhất sức mạnh của tướng mà còn giúp đa dạng hoá lối chơi, dưới đây là tất tần tật những thứ bạn cần biết về ngọc bổ trợ trong Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến.

Thông thường khi trận đấu mới bắt đầu và khâu chọn tướng, người chơi không chỉ phải chọn những tướng mà mình có kinh nghiệm sử dụng và phải dựa trên đội hình để lựa chọn. Bên cạnh tướng, bạn cũng chọn ngọc bổ trợ sao cho phù hợp với đội hình của đồng đội cũng như làm sao để đối phó với đối thủ một cách tốt nhất.

Những thứ bạn cần biết về ngọc bổ trợ trong Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến

Ngọc Chính

Giống như bản PC, Tốc Chiến đều sở hữu 5 loại ngọc với cách chơi khác nhau bao gồm Precision (Chuẩn Xác), Domination (Áp Đảo), Sorcery (Pháp Thuật), Resolve (Kiên Định) và Inspiration (Cảm Hứng). Tuy nhiên phiên bản di động đã bị rút gọn lại chỉ với 8 Ngọc Chính, đây mới chỉ là thử nghiệm và có thể nhà phát hành sẽ tung ra các ngọc còn lại trong thời gian tới. Hiện tại 8 Ngọc Chính trong game gồm:

  • Electrocute (Sốc điện – Dồn sát thương)

Những thứ bạn cần biết về ngọc bổ trợ trong Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến

Miêu tả: Tấn công đổi thủ bằng 3 đòn tấn công hoặc chiêu thức khác nhau trong vòng 3 giây sẽ giật điện và gây thêm sát thương thích ứng.

Sát thương: 30-164 (tùy theo cấp độ của tướng) + 40% sát thương vật lý cộng thêm + 25% sát thương phép.

Thời gian hồi chiêu: 25 giây.

Sử dụng tốt nhất dành cho: Các tướng sát thủ, pháp sư hay đấu sĩ sốc damage như Akali, Ahri, Annie, Fizz, Evelynn, Yasuo, Zed, Graves, Lee Sin, Gragas, Twisted Fate, Seraphine, Aurelion Sol và Lux.

  • Aery (Triệu hồi Aery – Cấu máu/bảo vệ)

Những thứ bạn cần biết về ngọc bổ trợ trong Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến

Miêu tả: Mỗi khi tấn công hoặc sử dụng chiêu thức lên mục tiêu sẽ triệu hồi linh thú Aery bay tới để gây thêm sát thương (đối với tướng địch) hoặc cung cấp lá chắn (đối với đồng mình) cho mục tiêu. Tuy nhiên một khi Aery đã đi, người chơi không thể tái kích hoạt nó một lần nữa, cho đến khi nó bay về.

Sát thương: 10-60 (tùy theo cấp độ của tướng) + 20% sát thương vật lý cộng thêm + 10% sát thương phép.

Lá chắn: 20-60 (tùy theo cấp độ của tướng) + 40% sát thương vật lý cộng thêm & 20% sát thương phép (trong vòng 2 giây).

Thời gian hồi chiêu: Không có, nhưng Aery sẽ mất 0,5 giây để bay tới mục tiêu đã chọn.

Sử dụng tốt nhất dành cho: Các tướng khuynh hướng hỗ trợ như Janna, Lux, Nami, Oriana, Seraphine, Soraka và Sona.

  • Conqueror (Chinh phục – Sát thương cộng dồn)

Những thứ bạn cần biết về ngọc bổ trợ trong Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến

Miêu tả: Nhận thêm điểm cộng dồn mỗi khi tấn công tướng với đòn tấn công thường và kỹ năng khác nhau. Sau khi đạt được 5 điểm cộng dồn, sẽ gây thêm sát thương thích ứng.

Mỗi điểm cộng dồn: 2-6 Sức Mạnh Công Kích hoặc 4-12 Sức Mạnh Phép Thuật trong vòng 8 giây.

Chỉ số cộng thêm khi đạt tối đa điểm cộng dồn: 10% sát thương thích ứng cộng thêm lên tướng đối thủ.

Sử dụng tốt nhất dành cho: Yasuo, Nasus, Vi, Master Yi, Tryndamere, Garen, Camille, Fiora, Graves, Jarvan IV, Jax, Lee Sin, Xin Zhao, Shyvana, Olaf, Ezreal, Varus, Jhin, Miss Fortune, Kai’Sa và Ashe.

  • Fleet Footwork (Bước chân thần tốc – Cơ động/Hồi máu)

Những thứ bạn cần biết về ngọc bổ trợ trong Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến

Miêu tả: Di chuyển và tấn công sẽ giúp người chơi nhận thêm điểm cộng dồn. Khi đạt được 100 điểm, đòn tấn công thường kế tiếp sẽ hồi một lượng máu cho bản thân cũng như tăng thêm tốc độ di chuyển.

Hồi máu: 15-85 (tùy theo cấp độ của tướng) + 30% sát thương vật lý cộng thêm + 30% sát thương phép.

Tốc độ di chuyển tăng thêm: 20% trong vòng 1 giây (tại mọi cấp độ của tướng).

Sử dụng tốt nhất dành cho: Akali, Ashe, Ezreal, Jhin, Jinx, Fiora, Miss Fortune, Varus, Kai’Sa, Vayne và Twisted Fate.

  • Grasp of the Undying (Quyền năng bất diệt – Đỡ đòn/Hồi máu)

Những thứ bạn cần biết về ngọc bổ trợ trong Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến

Miêu tả: Cứ mỗi 4 giây trong giao tranh, đòn tấn công thường kế tiếp lên tướng đối thủ sẽ được cường hóa dựa theo máu tối đa của bản thân.

Hồi máu: 2% tổng lượng máu tối đa của bản thân; tăng máu vĩnh viễn thêm 5 điểm.

Sát thương gây thêm: 4% tổng lượng máu tối đa của bản thân (gây theo sát thương phép).

[Hiệu ứng này sẽ bị giảm 40% đối với tướng đánh xa].

Sử dụng tốt nhất dành cho: Nasus, Dr Mundo, Jax, Malphite và Singed.

  • Aftershock (Dư chấn – Hiệu ứng khống chế/Tấn công)

Những thứ bạn cần biết về ngọc bổ trợ trong Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến

Miêu tả: Nhận thêm chỉ số phòng thủ và sau đó gây lượng lớn sát thương xung quanh bản thân khi bạn gây hiệu ứng khống chế lên tướng đối thủ.

Phòng thủ: 35 giáp + 60% giáp tăng thêm và 35 kháng phép + 60% kháng phép tăng thêm (trong vòng 2,5 giây).

Sát thương: 12-110 (tùy theo cấp độ của tướng) + 3% máu tối đa của bản thân (gây theo sát thương phép).

Thời gian hồi chiêu: 20 giây.

Sử dụng tốt nhất dành cho: Vi, Xin Zhao, Braum, Blitzcrank, Alistar, Gragas, Amumu, Malphite và Singed.

  • Font of Life (Suối nguồn sinh mệnh – Hồi máu cho cả đội)

Những thứ bạn cần biết về ngọc bổ trợ trong Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến

Miêu tả: Làm suy yếu chuyển động của tướng địch sẽ đánh dấu mục tiêu. Khi đồng minh tấn công tướng được đánh dấu sẽ hồi máu dựa trên lượng máu tối đa của bạn.

Hồi máu: Tương đương với 3% máu tối đa của bạn (trong vòng 2 giây).

Thời gian đánh dấu: 4 giây.

Sử dụng tốt nhất dành cho: Dr Mundo, Soraka và Janna.

  • Kleptomancy (Đạo chích – Bùa lợi ngẫu nhiên)

Những thứ bạn cần biết về ngọc bổ trợ trong Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến

Miêu tả: Sau khi sử dụng một kỹ năng, đòn tấn công thường hoặc kỹ năng tiếp theo của bạn lên tướng đối thủ sẽ cung cấp một hiệu ứng bùa lợi từ trang bị ngẫu nhiên.

Thời gian hồi chiêu: 25 giây.

Sử dụng tốt nhất dành cho: Ezreal, Ziggs, Soraka, Seraphine, Sona và Nami.

Mặc dù có đề cập các tướng sử dụng tốt nhất các Ngọc Chính, nhưng bạn cũng không nên quá gò bó mà sử dụng theo. Bạn có thể áp dụng một số Ngọc Chính với một số tướng khác nhau, thế nên hãy sáng tạo và đừng quên là tùy theo đội hình của đội cũng như đối thủ để có thể chọn một loại Ngọc Chính phù hợp nhất để phát huy hết thế mạnh của bản thân trong trận đấu.

Ngọc Phụ

Ngọc Phụ sẽ là những loại ngọc cung cấp thêm chỉ số hoặc một số hiệu ứng hỗ trợ, tuy nhiên Ngọc Phụ cũng đóng vai trò không nhỏ khi cung cấp những chỉ số cần thiết để bạn có thể áp dụng cho cả trận đấu và phù hợp hơn với lối chơi dựa theo Ngọc Chính. Có 18 loại Ngọc Phụ trong 3 dòng (mỗi dòng 6 loại Ngọc Phụ khác nhau) trong Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến nhưng hãy nhớ rằng bạn chỉ có thể chọn 1 loại Ngọc Phụ trong 3 dòng mà thôi:

Ngọc Phụ dòng 1:

Những thứ bạn cần biết về ngọc bổ trợ trong Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến

  • Brutal – Nhận thêm 7 chỉ số sức mạnh công kích và 2% chỉ số xuyên giáp, hoặc 14 chỉ số sức mạnh phép thuật và 2% chỉ số xuyên kháng phép.
  • Gathering Storm – Cứ mỗi 2 phút, người chơi sẽ nhận thêm 2 chỉ số sức mạnh công kích hoặc 4 chỉ số sức mạnh phép thuật.
  • Hunter-Vamprisim – Nhận thêm 2% chỉ số hút máu vật lý hoặc hút máu phép. Mỗi lần hạ gục tướng độc nhất (tối đa 5 tướng) sẽ nhận thêm 2 chỉ số sức mạnh công kích và 1% hút máu vật lý, hoặc 4 chỉ số sức mạnh phép thuật và 1% hút máu phép.
  • Triumph – Mỗi lần hạ gục tướng sẽ hồi 10% máu đã mất. Thêm vào đó sẽ gây thêm 3% sát thương lên tướng địch khi họ dưới 35% máu.
  • Weakness – Mỗi khi làm suy yếu khả năng di chuyển của tướng đối thủ sẽ khiến họ nhận thêm 5% sát thương trong vòng 5 giây tiếp theo.
  • Champion – Gây thêm 10% sát thương lên tướng đối thủ. Tuy nhiên bạn sẽ mất đi 5% chỉ số này mỗi khi bị đối thủ hạ gục cho đến khi chỉ số này biến mất hoàn toàn.

Ngọc Phụ dòng 2:

Những thứ bạn cần biết về ngọc bổ trợ trong Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến

  • Backbone – Nhận thêm 10 chỉ số giáp hoặc 10 chỉ số kháng phép, dựa theo chỉ số nào bạn thấp nhất.
  • Conditioning – Nhận thêm 8 chỉ số giáp và kháng phép sau cứ mỗi 5 phút của trận đấu.
  • Hunter-Titan – Nhận thêm 20 điểm máu tối đa. Mỗi lần hạ gục tướng độc nhất (tối đa 5 lần) sẽ nhận thêm 20 điểm máu và 4% kháng hiệu ứng (kháng hiệu ứng khống chế cứng từ kỹ năng của đối thủ).
  • Regeneration – Cứ mỗi 3 giây, hồi phục 2% lượng máu đã mất hoặc năng lượng, dựa theo phần trăm của chỉ số nào đang thấp nhất.
  • Loyalty – Người chơi nhận thêm 2 chỉ số giáp và 5 chỉ số kháng phép. Đồng minh đứng gần nhất sẽ nhận thêm 5 giáp và 2 kháng phép.
  • Spirit Walker – Nhận thêm 50 điểm máu tối đa và 20% chỉ số kháng làm chậm.

Ngọc Phụ dòng 3:

Những thứ bạn cần biết về ngọc bổ trợ trong Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến

  • Pathfinder – Nhận thêm 8% tốc độ di chuyển khi đứng trong bụi, rừng và sông khi ra ngoài khu vực giao tranh.
  • Mastermind – Gây thêm 10% sát thương chuẩn lên lính rừng to (Sứ Giả Khe Nứt, Rồng và Baron) và trụ. Nhận thêm 100 vàng và 500 điểm kinh nghiệm mỗi khi hạ gục hoặc hỗ trợ đồng đội hạ gục những mục tiêu kể trên.
  • Hunter-Genius – Nhận thêm 2.5% thời gian hồi chiêu. Mỗi khi hạ gục tướng độc nhất (tối đa 5 lần) sẽ nhận thêm 1.5% thời gian hồi chiêu.
  • Sweet Tooth – Tăng thêm 25% khả năng hồi phục khi ăn Quả Hồi Phục. Thêm vào đó, nếu ăn mỗi quả sẽ tăng thêm 20 vàng.
  • Pack Hunter – Khi gần tướng đồng minh, người chơi sẽ nhận thêm 2% tốc độ di chuyển. Đối với mỗi tướng đồng minh độc nhất (tối đa 4 người) khi bạn tham gia hỗ trợ hạ gục, bạn và đồng minh đó sẽ nhận thêm 50 vàng.
  • Manaflow Band – Mỗi khi tấn công tướng đối thủ bằng kỹ năng hoặc đòn tấn công thường đã được cường hóa sẽ vĩnh viễn tăng điểm năng lượng tối đa của bản thân lên 30, tối đa 300 điểm năng lượng.

Một số gợi ý cách phối hợp Ngọc Chính và Ngọc Phụ:

Đối với tướng thuần Đỡ Đòn:

  • Ngọc Chính: Grasp of the Undying, Aftershock, hoặc Font of Life.
  • Ngọc Phụ (Dòng 1): Triumph (sống sót tốt hơn trong giao tranh tổng) hoặc Weakness (nếu đang chơi tướng có chiêu thức làm chậm).
  • Ngọc Phụ (Dòng 2): Bất kỳ 6 ngọc phụ trong dòng này đều sử dụng được, nhưng nên ưu tiên chọn Conditioning.
  • Ngọc Phụ (Dòng 3): Pack Hunter hoặc Hunter-Genius (nếu bạn đang sử dụng tướng đỡ đòn với chiêu cuối có thời gian hồi chiêu lâu).

Đối với tướng Đấu Sĩ kết hợp Đỡ Đòn:

  • Ngọc Chính: Grasp of the Undying hoặc Conqueror.
  • Ngọc Phụ (Dòng 1): Triumph hoặc Gathering Storm.
  • Ngọc Phụ (Dòng 2): Bất kỳ 6 ngọc trong dòng này đều sử dụng được, nhưng nên ưu tiên chọn Regeneration.
  • Ngọc Phụ (Dòng 3): Pathfinder, Pack Hunter hoặc Hunter-Genius.

Đối với tướng đi Rừng, chuyên gây sát thương vật lý:

  • Ngọc Chính: Conqueror hoặc Aftershock.
  • Ngọc Phụ (Dòng 1): Brutal hoặc Triumph.
  • Ngọc Phụ (Dòng 2): Regeneration.
  • Ngọc Phụ (Dòng 3): Pathfinder, Sweet Tooth (dùng để tăng khả năng hồi máu và thêm vàng mỗi khi ăn Quả Hồi Phục), Mastermind hoặc Pack Hunter.

Đối với tướng đi Rừng, chuyên gây sát thương phép:

  • Ngọc Chính: Domination.
  • Ngọc Phụ (Dòng 1): Brutal hoặc Triumph.
  • Ngọc Phụ (Dòng 2): Regeneration.
  • Ngọc Phụ (Dòng 3): Pathfinder, Sweet Tooth, Mastermind hoặc Hunter-Genius.

Đối với tướng đi Đường Giữa, chuyên gây sát thương vật lý

  • Ngọc Chính – Conqueror hoặc Fleet Footwork.
  • Ngọc Phụ (Dòng 1) – Brutal, Hunter-Vampirism hoặc Triumph.
  • Ngọc Phụ (Dòng 2) – Regeneration.
  • Ngọc Phụ (Dòng 3) – Hunter-Genius.

Đối với tướng đi Đường Giữa, chuyên gây sát thương phép:

  • Ngọc Chính – Domination, Kleptomancy hoặc Aery.
  • Ngọc Phụ (Dòng 1) – Brutal, Weakness hoặc Triumph.
  • Ngọc Phụ (Dòng 2) – Regeneration hoặc Hunter-Titan.
  • Ngọc Phụ (Dòng 3) – Manaflow Band hoặc Hunter-Genius.

Đối với tướng Xạ Thủ chuyên gây sát thương vật lý:

  • Ngọc Chính: Fleet Footwork, Kleptomancy hoặc Conqueror.
  • Ngọc Phụ (Dòng 1): Brutal, Gathering Storm hoặc Triumph.
  • Ngọc Phụ (Dòng 2): Regeneration.
  • Ngọc Phụ (Dòng 3): Manaflow Band, Hunter-Genius.

Đối với tướng Hỗ Trợ chuyên gây sát thương phép

  • Ngọc Chính: Aery hoặc Font of Life.
  • Ngọc Phụ (Dòng 1): Triumph hoặc Weakness (nếu bạn sử dụng những tướng có bộ chiêu làm chậm; ví dụ như Soraka, Janna, …).
  • Ngọc Phụ (Dòng 2): Bất kỳ 6 ngọc trong dòng này đều sử dụng được.
  • Ngọc Phụ (Dòng 3): Manaflow Band hoặc Hunter-Genius.

Đối với tướng Hỗ Trợ – Đỡ Đòn:

  • Ngọc Chính: Aftershock hoặc Font of Life.
  • Ngọc Phụ (Dòng 1): Triumph hoặc Weakness (nếu bạn sử dụng tướng có bộ chiêu làm chậm; ví dụ như Braum).
  • Ngọc Phụ (Dòng 2): Bất kỳ 6 ngọc trong dòng này đều sử dụng được.
  • Ngọc Phụ (Dòng 3): Pack Hunter hoặc Hunter-Genius.

Cách thiết lập Ngọc và set ưa thích với mỗi tướng trong Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến với BlueStacks

  1. Mở Tốc Chiến trên BlueStacks.
  2. Chọn mục Loadouts, biểu tượng thứ 3 ở góc trái bên dưới màn hình.Những thứ bạn cần biết về ngọc bổ trợ trong Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến
  3. Chọn tướng mà bạn muốn thiết lập ngọc.
  4. Sau đó nhận biểu tượng > gần mục Runes và đó chính là nơi bạn cần tìmNhững thứ bạn cần biết về ngọc bổ trợ trong Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến
  5. Sau đó chọn Ngọc Chính và Ngọc Phụ mà bạn mong muốn mỗi khi chọn tướng này trong mỗi trận đấu.
NguồnBlueStacks
Quảng cáospot_img
Quảng cáospot_img

Tin liên quan