Honda vừa mới ra mắt thế hệ Air Blade 2023 mới với một phiên bản 160cc sử dụng động cơ mới thay thế cho phiên bản 150cc, vậy thì có những khác biệt gì và có những nâng cấp gì cho phiên bản mới?
Sau nhiều thời gian mong đợi thì Honda mới đây cũng đã ra mắt Air Blade 160cc thế hệ mới 2023 với điểm nhấn đáng chú ý là động cơ eSP+ 156.9cc. Tuy nhiên đây sẽ là phiên bản thay thế vị trí của Air Blade 150cc và Honda sẽ ngưng sản xuất Air Blade 150cc này. Vậy so sánh Air Blade 160cc mới có gì nâng cấp so với người tiền nhiệm 150cc?
Thông số kỹ thuật
Đầu tiên hãy cùng so sánh thông số kỹ thuật của cả hai phiên bản Air Blade 160cc và 150cc này.
Thông số | Air Blade 160cc | Air Blade 150cc |
Kích thước | 1.890 x 686 x 1.116 mm | 1.890 x 686 x 1.112 mm |
Trọng lượng | 114kg | 113kg |
Độ cao yên | 775 mm | 775 mm |
Khoảng sáng gầm | 142mm | 125mm |
Kích thước lốp | Lốp trước: 90/80 Lốp sau: 100/80 | Lốp trước: 90/80-14M/C 43P Lốp sau: 100/80 -14M/C 48P |
Phuộc | Trước: Ống lồng, giảm chấn thủy lực Sau: Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực | Trước: Ống lồng, giảm chấn thủy lực Sau: Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Phanh | Phanh đĩa trước, có ABS Phanh tang trống | Phanh đĩa trước, có ABS Phanh tang trống |
Động cơ | eSP+ 156.9 cc, làm mát bằng dung dịch Xy lanh 60 x 55.5 mm Tỷ số nén: 12:1 | eSP 149.3cm3, làm mát dung dịch Xy lanh 57.3mm x 57.9mm Tỷ số nén: 10.6:1 |
Công suất, mômen xoắn cực đại | Công suất: 11.2kW/8.000 vòng/phút Mômen xoắn: 14.6Nm/6.500 vòng/phút | Công suất: 9.6kW/8.500 vòng/phút Mômen xoắn: 13.3 N.m/5.000 vòng/phút |
Dựa vào bảng thông số trên bạn cũng có thể thấy được khác biệt lớn nhất của phiên bản 160 chính là khối động cơ eSP+ 156.9 cc. Khối động cơ mới này được Honda phát triển để đem hiệu suất tối ưu hơn, nhạy hơn và đồng thời là tiết kiệm nhiên liệu hơn. Nó được cải thiện sức mạnh đem đến cho người lái xe cảm giác tăng tốc nhanh hơn, xe nhanh nhạy hơn nhiều so với phiên bản Air Blade 150.
Mức tiêu thụ xăng cũng là một vấn đề đáng cân nhắc và phiên bản Air Blade 160cc khi so sánh sẽ chỉ tiêu thụ 2.3 lít/100km. Con số này nhỉnh hơn một chút so với 2.17 lít/100km của phiên bản 150cc trước. Tuy nhiên đây vẫn còn là trong ngưỡng tiết kiệm xăng của xe thuộc phân khúc xy lanh nên người dùng có thể an tâm lựa chọn.
Thiết kế xe
So sánh về thiết kế xe, hãy cùng điểm qua các thiết kế chính trên hai phiên bản Air Blade 160cc và 150cc này (bản 160 sẽ ở trên và 150 sẽ ở dưới):
Cụm đèn pha trước
Mặt đồng hồ
Cốp xe
Tổng thể xe
Nhìn chung có thể thấy tổng thể xe sẽ không có quá nhiều sự khác biệt khi so sánh Honda Air Blade 160cc với phiên bản 150cc, nhưng sẽ có một chút điều chỉnh từ phần trung tâm đến đuôi xe để có một diện mạo hầm hố hơn. Đặc biệt là phiên bản 160cc sẽ có các tuỳ chọn màu mới hấp dẫn hơn.
Các trang bị và tính năng
Về các trang bị và tính năng, phiên bản Air Blade 160cc vẫn sẽ có các trang bị như trên phiên bản 150cc. Cụ thể:
- Trang bị chìa khóa thông minh Smart Key, hệ thống iDling Stop
- Trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS cho bánh trước
- Trang bị cổng sạc USB trong cốp xe
- Trang bị lốp không săm trước sau, hệ thống đèn chiếu sáng LED.
Tuy nhiên khoá thông minh cùng hệ thống cổng sạc USB trong cốp xe cũng đã được nâng cấp hơn so với phiên bản trước. Đồng thời cốp xe giờ cũng đã có kích thước lớn hơn, đạt mức 23.2 lít (tăng 0.5 lít so với phiên bản trước), đủ chứa hai mũ bảo hiểm.
Về giá bán
Cuối cùng là về giá bán, Honda Air Blade 160cc sẽ có mức giá bán như sau:
- Air Blade 160cc Phiên bản Đặc biệt: 57,190,000 VND
- Air Blade 160cc Phiên bản Tiêu chuẩn: 55,990,000 VND
Còn phiên bản 150cc tham khảo sẽ dao động 55.49 – 56.69 triệu đồng. Lưu ý đây là mức giá đề xuất, giá ra xe sẽ có khác biệt.