Mở ra một chương mới với dòng sản phẩm rẻ và đủ tốt mang hậu tố SE, nhưng nếu SE đã đủ tốt thì người dùng còn mua Watch Series 6 làm gì? Hãy xem sự khác biệt của 2 thiết bị này là gì nhé.
Giá cả
Với Watch Series 6 sẽ có mức giá là $399, trong khi Watch SE là $279 sự chênh lệch ở đây là $120 để nâng cấp thì sẽ bao gồm những gì?
Thiết kế: Giống nhưng, Series 6 sẽ nhiều tuỳ chọn hơn
Cả Watch Series 6 và SE đều sở hữu cùng một màn hình có độ phân giải tương đương nên trải nghiệm sử dụng sẽ không khác biệt, theo đó nó cũng chống nước để đi bơi hoặc tắm thoải mái mà không phải tháo đồng hồ, cũng như là 2 loại dây mới cũng được sử dụng bình thường là dây Solo và Brainded.
Nhưng vì Watch Series 6 là một sản phẩm cao cấp hơn nên nó có nhiều tuỳ chọn thiết kế và màu sắc hơn. Với 3 màu cơ bản là Silver, Grey và Gold Aluminum thì Series 6 sẽ thêm 2 màu bổ sung là Blue, Red. Đó là chưa kể các màu sắc đặc biệt từ các bản đặc biệt như Steel (thép), Titanium (titan) cho thấy sự đa dạng màu sắc và vật liệu chế tác ra chiếc Series 6 sẽ là tương đối rộng để người dùng lựa chọn, đó là chưa kể bản đặc biệt Hermès dành cho tín đồ thời trang xa xỉ.
Watch Series 6 với Always-on display là một trang bị cố định từ Series 5 vẫn được duy trì trên Series 6, mang đến sự ấn tượng đối với Apple Watch ngay cả khi nó không được sử dụng mà chỉ như là một món trang sức đeo tay.
Bản thân của Watch Series 6 sử dụng con chip S6 mới nhất từ Apple, trong khi SE lại là S5, điều này có nghĩa là SE sẽ thiếu đi một vài tính năng cao cấp mà chỉ có Watch Series 6 mới làm được vì con chip được trang bị S6 mới đủ mạnh và thực hiện được. Nhưng dù vậy thì S5 vẫn mạnh gấp đôi so với S3 được trang bị trên Series 3, và nó cũng chính là con chip được trang bị trên Watch Series 5 của năm 2019.
Tính năng khác biệt của Series 6 là cảm biến đo nồng độ oxy trong máu, thu thập nhiều thông tin quan trọng trong 15 giây và cung cấp thông tin về sức khoẻ tim mạch, hô hấp tổng thể của bạn. Một phần nhỏ khác thì đây là tính năng để chuẩn đoán/biết được mức độ nghiệm trọng của bệnh đối với những người bị ảnh hưởng bởi COVID-19, nhưng dù vậy thì nó chỉ giúp bạn hiểu không phải là thứ để bạn phòng tránh, cũng như việc bạn có đầy đủ thông tin nhưng nó chỉ là một biểu đồ để bạn sợ hãi mà thôi.
Tổng thể thì tính năng này và nhiều những tính năng khác được phép chạy nền, kết hợp với Sleep Tracking tạo ra một bộ thông tin về sức khoẻ của người dùng để đưa ra một biểu đồ toàn diện về sức khoẻ và hành vi của người dùng hiện đại khi sử dụng thiết bị thông minh.
Sau cùng thì Watch Series 6, có thêm con chip U1, giúp thiết bị có thể ‘nhận thức được về không gian’ giúp các thiết bị trong hệ sinh thái Apple nhìn thấy nhau khi ở gần nhau, nhưng dù vậy đây cũng chỉ là khởi đầu và những sản phẩm cao cấp nhất của Apple đều sẽ trang bị mặc dù chưa làm gì khác ngoài nhìn thấy nhau rõ hơn, ngày cả trong bóng đêm cho nhu cầu AirDrop.
Phần mềm: Đều chạy WatchOS 7
Không chỉ là Series 6 hay SE mà ở hiện tại Series 3 cũng được nâng lên WatchOS 7, mang đến nhiều tính năng mới và sự thay đổi có thể kể đến như là thiết lập đồng hồ dành cho người thân trong gia đình, ví dụ như con của bạn sử dụng nhưng bạn lại không cho phép chúng dùng điện thoại thì đây sẽ là cách, hoặc là những memoji mới và mặt đồng hồ mới,… cải thiện nhiều ở phần số liệu giúp đồng hồ chuẩn xác hơn trong các tình huống mà nó cần xử lí.
Còn Watch Series 5 thì sao?
Thật sự mà nói thì câu nói ”mua flagship đời cũ hay mua tầm trung đời mới” vẫn luôn là câu chuyện đau đầu muôn thuở, nhưng với những sự thay đổi nhưng lược giảm khá nhiều của Watch SE thì Series 5 hiện đang nhiều điểm cộng hơn, so với S5 thì SE chỉ như là một phiên bản nâng cấp nhẹ của Watch Series 4 với thiết kế mới mà thôi, con S5 mới thật sự là flagship, một chiếc ‘flagship’ tốt nhất cao cấp nhất của Apple trong 2019, và nó cũng chỉ có tuổi đời 1 năm mà thôi.
| Apple Watch Series 6 | Apple Watch SE | |
Kích thước, độ phân giải | 40mm, 44mm Retina OLED 368×448 pixels | 40mm, 44mm Retina OLED 368×448 pixels | |
Always-on | Có | Không | |
Nặng | 40mm Wi-Fi: 30.5g, Wi-Fi + Cellular: 30.5g; 44mm Wi-Fi: 36.5g Wi-Fi + Cellular: 36.5g | 40mm Wi-Fi: 30.49g, Wi-Fi + Cellular: 30.68g; 44mm Wi-Fi: 36.2g Wi-Fi + Cellular: 36.36g | |
Chất liệu/Hoàn thiện | Aluminum (nhôm), Thép, Titanium | Aluminum (nhôm) | |
Màu sắc | Silver, grey, gold, blue và red (aluminum); Silver Graphite và Gold (steel); | Silver, grey và gold | |
Thay đổi dây | Có | Có | |
GPS | Có | Có | |
Nhận diện hoạt động | Có | Có | |
La bàn | Có | Có | |
Cao độ kế | Có | Có | |
Chống nước | Có, 50m | Có, 50m | |
Nghe gọi | Có | Có | |
Thông báo | Có | Có | |
Microphone | Có | Có | |
Loa ngoài | Có | Có | |
Trợ lí ảo | Có | Có | |
Music | Nghe trên thiết bị hoặc streaming với bản Cellular | Nghe trên thiết bị hoặc streaming với bản Cellular | |
Thanh toán | Apple Pay | Apple Pay | |
Sleep tracking | Có | Có | |
Chu kì kinh nguyệt | Có | Có | |
Tính năng đặc biệt | Đo nồng độ oxy trong máy, ECG, chip U1, khẩn cấp, phát hiện té ngã, chăm sóc sức khoẻ | Khẩn cấp, phát hiện té ngã, chăm sóc sức khoẻ | |
Tương thích | iOS/iPhone | iOS/iPhone | |
Phần mềm | WatchOS 7 | WatchOS 7 | |
Processor | Vi xử lí S6, chip W3 kết nối không dây | Vi xử lí S5, chip W3 kết nối không dây | |
Kết nối | Wi-Fi và Cellular (đắt hơn $100) | Wi-Fi và Cellular (đắt hơn $50) | |
Bộ nhớ | 32GB | 32GB | |
Bluetooth | 5 | 5 | |
Kết nối nguồn | Nam châm, tương thích đời trước | Nam châm, tương thích đời trước | |
Thời lượng pin | Cả ngày (18 tiếng) | Cả ngày (18 tiếng) | |
Giá (USD) | Khởi điểm $399 (bản 40mm) | Khởi điểm $279 (bản 40mm) |